Cách tính điểm định cư Canada
Bạn biết gì về cách tính điểm định cư Canada? Hãy cùng GIS - Di Trú Toàn Cầu tìm hiểu về các tiêu chí và cách tính điểm định cư Canada, ngay trong bài viết này nhé!
Tiêu chí tính điểm định cư Canada
Trong những năm gần đây, Canada liên tục đưa ra các chính sách mở cửa về việc làm và định cư nhằm thu hút không chỉ lượng lớn các bạn trẻ muốn du học Canada mà còn cả các ứng viên muốn đến phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, để đậu định cư Canada bạn cần phải đạt được 67/100 điểm theo những tiêu chí sau.
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là một trong những điều kiện bắt buộc để có thể xin định cư tại Cannada hay bất kỳ đất nước nào. Tại Canada có 2 ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh và tiếng Pháp. Chính vì thế nếu bạn muốn điểm cao tuyệt đối trong phần này thì cần phải giỏi cả 2 ngoại ngữ này. Tuy nhiên nếu chỉ giỏi 1 trong 2 ngôn ngữ bạn cũng đừng quá lo lắng nhé, vì bạn vẫn có thể đạt được 24 điểm cho ngôn ngữ chính thứ nhất.
Canada xét duyệt ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp dựa trên 4 kĩ năng chính nghe – nói – đọc – viết. Chính phủ Canada sử dụng Canadian Language Benchmarks (CLB) để đánh giá trình độ tiếng Anh và Niveaux de competence linguistique canadien (NCLC) để đánh giá trình độ tiếng Pháp.
Cách tính điểm
Ngôn ngữ chính thứ nhất (24 điểm)
- Canadian Language Benchmarks (CLB) level 9 hoặc hơn với 4 kĩ năng: Nói 6 điểm, Nghê 6 điểm, Đọc 6 điểm, Viết 6 điểm.
- Canadian Language Benchmarks (CLB) level 8 với 4 kĩ năng: Nói 5 điểm, Nghê 5 điểm, Đọc 5 điểm, Viết 5 điểm.
- Canadian Language Benchmarks (CLB) level 7 hoặc hơn với 4 kĩ năng: Nói 4 điểm, Nghê 4 điểm, Đọc 4 điểm, Viết 4 điểm.
Nếu Canadian Language Benchmarks (CLB) dưới level 7 thì bạn không đủ tiêu chuẩn để ứng cử.
Ngôn ngữ chính thứ hai (4 điểm)
- Đạt tối thiểu CLB5 cho tất cả 4 kĩ năng bạn sẽ có 4 điểm.
- CLB4 hoặc thấp hơn cho 1 trong 4 kĩ năng sẽ được tính bằng quá trình học vấn – Education
Học vấn
Bằng cấp của ứng viên phải là chứng chỉ, bằng cấp của Canada hoặc bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp tại Canada. Các ứng viên có bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài cần nộp Educational Credential Assessment (ECA) được công nhận bởi cơ quan thẩm định để chứng minh rằng bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài có giá trị ngang với bằng cấp/chứng chỉ tại Canada. Ứng viên có thể được tối đa 25 điểm.
Cách tính điểm
- Có bằng Tiến sỹ hoặc tương đương có điểm tối đa là 25 điểm
- Có bằng Thạc sỹ hoặc tương đương hoặc bằng cấp/chứng chỉ hành nghề do trường đại học cấp hoặc tương đương. Các ngành nghề liên quan tới bằng cần đạt: NOC 2016 Skill Level A, Bằng cho phép hành nghề của cơ quan tỉnh bang cung cấp. Các ngành nghề liên quan bao gồm Medicine, Veterinary Medicine, Dentistry, Podiatry, Optometry, Law, Chiropractic Medicine, or Pharmacy sẽ có 23 điểm.
- Có từ 2 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada trở lên (ít nhất 1 trong số đó là chương trình đào tạo ít nhất là 3 năm) hoặc tương đương bạn được 22 điểm
- Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 3 năm trở lên) hoặc tương đương bạn được 21 điểm
- Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 2 năm) hoặc tương đương bạn được 19 điểm
- Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 1 năm) hoặc tương đương bạn được 15 điểm
- Có bằng trung học Canada hoặc tương đương bạn được 5 điểm
Kinh nghiệm
Ứng viên có thể được tối đa 15 điểm cho kinh nghiệm làm việc. Công việc đạt yêu cầu là công việc toàn thời gian được trả lương (ít nhất 30 giờ/tuần hoặc thời gian công việc bán toàn thời gian tương đương) và phải nằm trong danh sách ngành nghề National Occupational Classification (NOC).
Cách tính điểm
- Kinh nghiệm 1 năm bạn được 9 điểm
- Kinh nghiệm từ 2-3 năm bạn sẽ được 11 điểm
- Kinh nghiệm từ 4-5 năm bạn sẽ được 13 điểm
- Từ 6 năm trở lên bạn sẽ đạt điểm tối đa là 15 điểm
Độ tuổi
Độ tuổi cũng ảnh hưởng lớn đến thang điểm định cư Canada. Trong mục này ứng viên đủ điều kiện sẽ được tối đa 12 điểm cho mục xét điểm này.
Cách tính điểm
- Từ 18 – 35 tuổi được tối đa 12 điểm
- 36 tuổi đạt 11 điểm
- 37 tuổi đạt 10 điểm
- 38 tuổi đạt 9 điểm
- 39 tuổi đạt 8 điểm
- 40 tuổi đạt 7 điểm
- 41 tuổi đạt 6 điểm
- 42 tuổi đạt 5 điểm
- 43 tuổi đạt 4 điểm
- 44 tuổi đạt 3 điểm
- 45 tuổi đạt 2 điểm
- 46 tuổi đạt 1 điểm
Sắp xếp việc làm tại Canada
Nếu ứng viên đang làm việc tại Canada (có giấy phép lao động tạm thời)
- Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư Canada
- Bộ di trú Canada cấp giấy phép lao động cho ứng viên dựa vào sự đánh giá của LMIA (Labour Market Impact Assessment) và ESDC (Employment and Social Development Canada)
- Chủ doanh nghiệp nhận đương đơn phải đăng ký với LMIA, sau đó đương đơn sẽ phải kẹp tài liệu này kèm theo đơn nộp cho Bộ Quốc tịch và Di trú Canada.
Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề
* Ứng viên đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm.
Ứng viên đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA theo: thỏa thuận quốc tế, thỏa thuận tỉnh/liên bang
- Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư Canada
- Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề
* Ứng viên đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm.
Nếu bạn thuộc một trong những trường hợp dưới đây:
- Chưa có giấy phép làm việc hoặc chưa có kế hoạch làm việc tại Canada trước khi có Permanent resident (PR - thị thực tạm trú)
- Ứng viên đang làm việc tại Canada và có chủ doanh nghiệp khác có lời mời công việc toàn thời gian lâu dài cho đương đơn
- Ứng viên đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA nhưng không theo: thỏa thuận quốc tế hay thỏa thuận tỉnh/liên bang
Đồng thời:
- Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề
- Chủ doanh nghiệp được chấp thuận bởi ESDC
* Ứng viên đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm khi xét điểm định cư Canada.
Khả năng thích nghi
- Trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên phải tương đương CLB 4 Level hoặc hơn (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) cho 4 kĩ năng (nghe – nói – đọc – viết) đạt 5 điểm
- Ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt đạt 5 điểm
- Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt đạt 5 điểm
- Ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách Skill Type 0 hoặc Skill Levels A hoặc B trong NOC) và có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada đạt 10 điểm
- Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada) đạt 5 điểm
- Đã sắp xếp việc làm tại Canada và điểm đạt 5 điểm
- Ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên có họ hàng (bố mẹ, ông bà, con cái, cháu) đang sinh sống tại Canada, > 18 tuổi và là công dân hoặc trường trú nhân tại Canada đạt 5 điểm
Với những tiêu chí trên khi bạn đạt được số điểm 67/100 chính phủ Canada sẽ mời các bạn ứng viên nộp đơn theo chương trình phù hợp.
Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì trong việc tính điểm định cư Canada và các thủ tục liên quan như visa Canada, thủ tục và hồ sơ,... hãy liên hệ ngay với Gis – Di Trú Toàn Cầu để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN DI TRÚ TOÀN CẦU - GIS
Địa chỉ: 186-188 Nguyễn Duy, Phường 9, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Hotline: 1900 6654 hoặc SĐT: 0909 935 788
Email: info@toancauditru.com
Website: www.toancauditru.com
Facebook: www.facebook.com/toancauditru/