ĐÔI NÉT VỀ TỈNH BANG SASKATCHEWAN
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Saskatchewan thuộc khu vực thảo nguyên của Canada, tỉnh bang giáp Alberta về phía Tây, Manitoba về phía Đông, Bang Motana và North Dakota của Mỹ về phía Nam. Tỉnh có dân số khoảng hơn 1,1 triệu, trong đó thủ đô Regian chiếm 240.000 người và Saskatoon, thành phố lớn nhất của tỉnh, chiếm khoảng 300.000 người.
DÂN SỐ
Hơn 1,1 triệu người. Với một nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, Saskatchewan hi vọng có thể tăng dần dân số thông qua hình thức nhập cư.
KHÍ HẬU
Đa số các thành phố ở Canada đều có mùa hè ấm áp, với nhiệt độ tối đa có thể lên tới trên 30°C. Tuy nhiên vào mùa đông, nhiệt độ có thể giảm mạnh xuống còn dưới -20°C, thậm chí -30°C.
NỀN KINH TẾ
Saskatchewan sản xuất đến 28% số ngũ cốc và hơn 54% lượng lúa mì của Canada. Ngoài nông nghiệp, các ngành dịch vụ khác như tài chính, bảo hiểm và bất động sản (17% giá trị GDP) cũng đóng góp nhiều cho nền kinh tế nơi đây.
Tỷ lệ thất nghiệp dưới 4%, thấp nhất Canada, mức lương tối thiểu là $10,50/giờ, là nơi lý tưởng để tìm việc ở Canada.
HỆ THỐNG GIÁO DỤC
Ở Canada, mọi công dân và người dân thường trú dưới 20 tuổi đều có quyền được miễn học phí công lập cho đến hết cấp trung học phổ thông. Tỉnh bang còn cung cấp các chương trình đào tạo tiếng Pháp, tiếng Anh-điêng và tiếng Metis.
Saskatchewan có hai trường đại học nghiên cứu là Đại học Saskatchewan và Đại học Regina.
HỆ THỐNG Y TẾ
Tỉnh bang cung cấp bảo hiểm y tế toàn dân cho các công dân và thường trú dân hợp pháp của Canada. Người dân Canada không cần chi trả những dịch vụ y tế cơ bản.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Chi phí sinh hoạt khá phải chăng theo tiêu chuẩn Canada và giá nhà đất ở đây thuộc hàng thấp nhất quốc gia. Ngoài ra, do có nguồn tài nguyên dồi dào, chi phí năng lượng cũng được giảm bớt đáng kể.
CHƯƠNG TRÌNH CHỈ ĐỊNH TỈNH BANG SASKATCHEWAN
Chương trình có tên gọi tắt là SINP (Saskatchewan's Immigrant Nominee Program). Những ứng viên tiềm năng với những kỹ năng và kinh nghiệm được chỉ định bời tỉnh bang có thể nhận được chứng nhận Đề cử tỉnh bang Saskatchewan.
Ứng viên thành lập, mua lại hoặc trở thành một cổ đông của một doanh ngiệp tại Saskatchwan, với điều kiện các ứng viên phải đảm bảo tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp hằng ngày.
Ứng viên được định cư tại Saskatchewan cùng với những thành viên gia đình còn phụ thuộc.
Ứng viên sẽ ký một thỏa thuận kinh doanh với chính quyền tại Saskatchewan, thỏa thuận sẽ được cung cấp bởi SINP sau khi hồ sơ được phê duyệt.
ĐIỀU KIỆN CHƯƠNG TRÌNH - SINP
NHỮNG YÊU CẦU KHÁC VỀ VIỆC ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP
Nếu mua lại một doanh nghiệp đã có của Saskatchewan, phải đáp ứng những yêu cầu sau:
Bước 1: Gửi biểu thức quan tâm (EOI) đến SINP
Ứng viên cung cấp thông tin về kinh nghiệm kinh doanh, tài sản, kế hoạch thành lập doanh nghiệp trên một cuộc khảo sát trực tuyến (Business Establishment Plan - BEP).
Những ứng viên đáp ứng được tiêu chí tối thiểu sẽ được chấp nhận vào vòng EOI nơi mà họ được xếp hạng dựa trên những yếu tố chọn lọc tính điểm.
Bước 2: Thư mời nộp hồ sơ
Những ứng viên được tuyển chọn từ hệ thống EOI dựa trên điểm của họ. Những điểm số EOI cao nhất sẽ được ưu tiên cho việc tuyển chọn và nộp hồ sơ. Ứng viên được chọn sẽ được mời tham gia vào SINP. Ứng viên sau đó sẽ trải qua quá trình xác minh.
Những người vượt qua giai đoạn này sẽ được cấp thư phê duyệt Doanh nhân SINP, thư này truyền tải việc yêu cầu IRCC hỗ trợ ứng viên trong 2 năm được phép làm việc tạm thời, cho phép ứng viên sinh sống và làm việc một cách hợp pháp tại Saskatchewan trong khi anh ấy hoặc cô ấy thực hiện các đề xuất kinh doanh.
Bước 3: Đề cử từ tỉnh bang
Một khi những ứng viên đã thỏa mãn những điều kiện của thỏa thuận kinh doanh anh ấy hoặc cô ấy có thể nộp hồ sơ để được SINP đề cử làm cư dân thường trú.
HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM EOI CỦA SINP
YẾU TỐ |
ĐIỀU KIỆN |
ĐIỂM |
ĐIỂM TỐI ĐA |
· ĐỘ TUỔI
|
· 20 hoặc thấp hơn |
0 |
15 |
· 21 đến 29 |
10 |
||
· 30 đến 39 |
15 |
||
· 40 đến 54 |
10 |
||
· 55+ |
0 |
||
· CHUYẾN KHẢO SÁT |
· Đã tiến hành một cuộc khảo sát đến Saskatchewan tối thiểu 5 ngày làm việc kèm với bằng chứng liên hệ với doanh nghiệp liên quan |
15 |
15 |
· TRÌNH ĐỘ
|
· Không chứng chỉ |
0 |
15 |
· CLB 4 |
5 |
||
· CLB 5 |
10 |
||
· CLB 6+ |
15 |
||
· TRÌNH ĐỘ |
· Chứng chỉ nghề sau phổ thông với thời gian học |
10 |
15 |
· Hoàn tất Bằng Cử nhân hoặc Bằng Thạc sĩ trong lĩnh vực |
15 |
||
· TÀI
|
§ $500,000 - $549,999 CAD |
0 |
15 |
§ $550,000 - $749,999 CAD |
5 |
||
§ $750,000 - $999,999 CAD |
10 |
||
§ $1,000,000+ CAD |
15 |
YẾU TỐ |
ĐIỀU KIỆN |
ĐIỂM |
|
· KINH NGHIỆM |
§ 4 đến 7 năm |
10 |
20 |
§ 8 năm hoặc nhiều hơn |
15 |
||
§ 4 đến 7 năm kinh nghiệm kinh doanh và là chủ doanh nghiệp |
15 |
||
§ 8 năm hoặc nhiều hơn về kinh nghiệm kinh doanh và là chủ doanh nghiệp |
20 |
||
· LỢI NHUẬN |
§ $50,000 - $99,999 CAD |
5 |
20 |
§ $100,000 - $249,999 CAD |
10 |
||
§ $250,000 - $499,999 CAD |
15 |
||
§ $500,000 CAD + |
20 |
||
· SỰ ĐỔI MỚI |
§ Lĩnh vực Xuất khẩu |
10 |
10 |
§ Bằng sáng chế |
10 |
||
§ Lợi nhuận tăng gấp đôi trong 4 năm |
10 |
III. KẾ HOẠCH KINH DOANH
YẾU TỐ |
ĐIỀU KIỆN |
ĐIỂM |
ĐIỂM TỐI ĐA |
· KHOẢN |
· $200,000 - $349,999 CAD |
0 |
20 |
· $350,000 - $499,999 CAD |
5 |
||
· $500,000 - $749,999 CAD |
10 |
||
· $750,000 - $999,999 CAD |
15 |
||
· $1,000,000+ CAD |
20 |
||
· LĨNH VỰC |
· Khoa học & Công nghệ |
15 |
15 |
· Sản xuất |
15 |
||
· Xuất khẩu |
15 |
||
· Doanh nghiệp nông thôn |
15 |
||
· Phát triển doanh nghiệp nông thôn |
15 |
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP MIỄN PHÍ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN DI TRÚ TOÀN CẦU - GIS
Địa chỉ: Tầng 2, 770 Trần Hưng Đạo, Phường 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 1900 6654 hoặc SĐT: 0908 042 709
Email: info@toancauditru.com
Website: www.toancauditru.com
Facebook: www.facebook.com/toancauditru/