NOVA SCOTIA – CANADA
VÀI NÉT VỀ TỈNH BANG NOVA SCOTIA
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Nova Scotia là một trong ba tỉnh thuộc vùng Maritime (vùng ven biển) và cũng thuộc một trong bốn tỉnh Atlantic (vùng Đại Tây Dương) của Canada.
Diện tích: 55.284 km2
Dân số: gần 1 triệu người. Mật độ dân số đứng thứ 2 Canada sau đảo Hoàng Tử Edward. Là ngôi nhà chung của cộng đồng người Ireland, Pháp, Ả Rập, Đức, Hà Lan, Trung Quốc...
Thủ phủ: Halifax, cảng biển quan trọng của Nova Scotia.
Khí hậu: khí hậu ôn đới mang nét tương đồng với khí hậu hải dương với nhiệt độ cực đại cùa mùa đông và mùa hạ được điều hòa bởi đại dương.
HỆ THỐNG GIÁO DỤC
Tất cả công dân Canada dưới 20 tuổi đều được chính phủ tỉnh bang tài trợ đi học miễn phí đến hết bậc phổ thông.
Hệ thống giáo dục sau đại học toàn diện bao gồm các trường đại học, cao đẳng kỹ thuật và các chương trình dạy nghề.
HỆ THỐNG Y TẾ & CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Người dân Canada bao gồm Nova Scotia không cần chi trả những dịch vụ y tế cơ bản. Hệ thống dịch vụ y tế công lập cho phép công dân tỉnh có thể nhận được chăm sóc y tế ở văn phòng bác sĩ, nhà riêng hoặc bệnh viện.
CHI PHÍ SINH HOẠT
Thu nhập trung bình của một hộ gia đình ở Nova Scotia từ 67.910$ đến 80.490$, vượt mức trung bình của Canada.
Chi phí sinh hoạt tương đối phải chăng, thấp hơn mặt bằng chung Canada. Vì thế, người dân tỉnh có tiêu chuẩn sống khá cao. Thuế thu nhập cá nhân khoảng 15,8%.
NỀN KINH TẾ
Nova Scotia có nền kinh tế đa dạng bao gồm các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và khai thác mỏ. Ngành đánh bắt thủy sản truyền thống đang có dấu hiệu tụt hậu do nguồn cá suy giảm. Tuy nhiên, ngư dân có thể tìm được việc làm mới ở những ngành nghề khác đang phát triển.
Thủ phủ Halifax là một đô thị lớn tập trung nhiều ngành nghề công nghiệp và là cái nôi kinh tế của các tỉnh Atlantic Canada.
Nova Scotia có ngành nông - lâm nghiệp phát triển. Khoáng sản dồi dào bao gồm than đá và các mỏ dầu xa bờ.
Ngành du lịch đón hơn 2 triệu lượt du khách mỗi năm, đa phần là khách nước ngoài.
ĐÔI NÉT VỀ CHƯƠNG TRÌNH - NSNP
DIỆN KINH DOANH
Dành cho những chủ doanh nghiệp hoặc những quản lý cấp cao giàu kinh nghiệm có ý định sống và tham gia quản lý doanh nghiệp tối thiểu 1 năm liên tục trước khi được đề cử cho cư dân thường trú tại Canada.
ĐIỀU KIỆN
HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM - NSNP DIỆN KINH DOANH
YẾU TỐ CHỌN LỌC |
ĐIỂM |
· TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ |
Tối đa 35 điểm |
· HỌC VẤN |
Tối đa 25 điểm |
· SỞ HỮU KINH DOANH hoặc KINH NGHIỆM QUẢN LÝ |
Tối đa 35 điểm |
· ĐẦU TƯ |
Tối đa 10 điểm |
· TÀI SẢN |
Tối đa 10 điểm |
· ĐỘ TUỔI |
Tối đa 10 điểm |
· SỰ THÍCH NGHI |
Tối đa 10 điểm |
· NHỮNG ƯU THỂ ĐỂ KINH DOANH TẠI NOVA SCOTIA |
Tối đa 15 điểm |
TỔNG ĐIỂM |
Tối đa 150 điểm |
TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
NGOẠI NGỮ CHÍNH THỨC I |
ĐIỂM |
||||
|
NÓI |
NGHE |
ĐỌC |
VIẾT |
TỔNG ĐIỂM |
CLB 7 hoặc CAO HƠN |
7 |
7 |
7 |
7 |
28 |
CLB 6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
24 |
CLB 5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
20 |
DƯỚI CLB 5 |
Không đạt điều kiện |
NGÔN NGỮ CHÍNH THỨC II |
ĐIỂM |
Tối thiểu CLB 5 cho tất cả 4 kĩ năng |
7 |
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
HỌC VẤN |
ĐIỂM |
· Bằng Tiến sĩ hoặc tương đương |
25 |
· Bằng sau đại học mức Thạc sĩ, hoặc tương đương |
23 |
· Hai hoặc nhiều hơn bằng sau trung học |
22 |
· Bằng sau trung học cho chương trình 3 năm hoặc hơn |
21 |
· Bằng sau trung học cho chương trình 2 năm |
19 |
· Bằng sau trung học cho chương trình 1 năm |
12 |
· Bằng cấp 2 Canada (thường được gọi là trung học) |
8 |
· Thấp hơn trình độ cấp 2 |
Không phù hợp |
KINH NGHIỆM SỞ HỮU KINH DOANH/QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
KINH NGHIỆM SỞ HỮU QUẢN LÝ KINH DOANH |
ĐIỂM |
· Hơn 5 năm kinh nghiệm sở hữu kinh doanh (tối thiểu 33.33%) trong vòng 10 năm gần đây |
35 |
· Hơn 5 năm kinh nghiệm với cương vị quản lý cấp cao trong vòng 10 gần đây |
20 |
· 3-5 năm kinh nghiệm sở hữu kinh doanh (tối thiểu 33.33%) trong vòng 10 gần đây |
20 |
KHOẢN ĐẦU TƯ
KHOẢN ĐẦU TƯ |
ĐIỂM |
Nhiều hơn 300,000 Đô la Canada |
15 |
Từ 150,000 đến 300,000 Đô la Canada |
10 |
Thấp hơn 150,000 Đô la Canada |
Không phù hợp |
TÀI SẢN RÒNG
TÀI SẢN |
ĐIỂM |
Trên 1.5 triệu Đô la Canada |
10 |
Từ 1 triệu đến 1.5 triệu Đô la Canada |
7 |
Từ 600,000 đến 999,999 Đô la Canada |
5 |
Thấp hơn 600,000 Đô la Canada |
Không phù hợp |
ĐỘ TUỔI
ĐỘ TUỔI |
ĐIỂM |
Dưới 21 tuổi |
Không phù hợp |
Từ 21 đến 24 |
5 |
Từ 25 đến 32 |
7 |
Từ 33 đến 39 |
10 |
Từ 40 đến 44 |
7 |
Từ 45 đến 55 |
5 |
56 tuổi hoặc hơn |
0 |
SỰ THÍCH NGHI
SỰ THÍCH NGHI |
ĐIỂM |
VIỆC HỌC CỦA ỨNG VIÊN TRƯỚC ĐÂY TẠI NOVA SCOTIA · Ứng viên hoàn thành tối thiểu 2 năm học thuật toàn thời gian tại trường trung học hoặc sau trung học ở Nova Scotia · Việc học toàn thời gian có nghĩa là 15 giờ mỗi tuần, và phải học tốt trong suốt khoản thời gian học toàn thờ gian tại Nova Scotia. |
10 |
VỢ/CHỒNG TỪNG HỌC TẬP TẠI NOVA SCOTIA · Vợ/chồng ứng viên hoàn thành 2 năm học thuật toàn thời gian tại trường trung học hoặc sau trung học ở Nova Scotia |
5 |
ỨNG VIÊN ĐÃ TỪNG LÀM VIỆC TẠI TỈNH BANG · Ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc toàn thời gian tối thiểu 1 năm tại Nova Scotia |
10 |
VIỆC LÀM TRƯỚC ĐÂY CỦA VỢ/CHỒNG ỨNG VIÊN · Vợ/chồng ứng viên có kinh nghiệm làm việc toàn thời gian tối thiểu 1 năm tại Nova Scotia trên giấy phép làm việc có hiệu lực |
5 |
NGƯỜI THÂN TẠI CANADA · Ứng viên, nếu có, vợ/chồng ứng viên, có người thân là công dân Canada và cư dân thường trú tại Nova Scotia ít nhất 1 năm liên tiếp và đã 18 hoặc hơn. |
5 |
TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA VỢ/CHỒNG CỦA ỨNG VIÊN · Vợ/chồng ứng viên có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp đạt CLB mức 4 hoặc hơn trong tất cả 4 khả năng (nói, đọc, viết, nghe) |
5 |
ƯU THẾ KINH DOANH TẠI NOVA SCOTIA
CÁC ƯU THẾ |
ĐIỂM |
Doanh nghiệp định hước xuất khẩu |
5 |
Đề xuất kinh doanh bên ngoài Halifax, Nova Scotia |
5 |
Sự tiếp nối kinh doanh |
5 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
B1: Nộp Biểu Thức Quan Tâm (EOI) Đến Tỉnh Bang Nova Scotia
- Ứng viên cung cấp những thông tin cần thiết và được đánh giá theo thang điểm.
B2: Nhận Thư Mời Nộp Hồ Sơ
- Những ứng viên có số điểm cao sẽ được văn phòng nhập cư Nova Scotia (NSOI) mời nộp đơn cho chương trình (NSNP) (Invitation to Apply-ITA), trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thư ITA.
- Nộp tất cả những tài liệu hỗ trợ, kế hoạch thành lập doanh nghiệp, báo cáo xác minh tài sản, trong vòng từ 90 đến 180 ngày kể từ ngày phát hành thư ITA.
B3: Phỏng Vấn Trực Tiếp & Thỏa Thuận Kinh Doanh
- Ứng viên đáp ứng được yêu cầu được mời phỏng vấn trực tiếp với NSOI, tổ chức tại Nova Scotia trong vòng 60 kể từ ngày ứng viên được liên hệ. Nếu buổi phỏng vấn thành công, ứng viên sẽ được gửi bản thỏa thuận kinh doanh để xem xét và ký.
- NSOI sẽ nộp thư chấp thuận doanh nhân (Entrepreneur Approval Letter) cho Bộ nhập cư, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) xin cấp giấy phép lao động (thời gian xét duyệt khoảng 2 tháng).
B4: Giấy Phép Làm Việc Tạm Thời & Thành Lập Doanh Nghiệp
Những ứng viên thành công trong việc đạt được giấy phép lao động sẽ có thể đến Nova Scotia với gia đình họ, sinh sống và bắt đầu việc kinh doanh.
B5: Yêu Cầu Tỉnh Bang Cấp Chứng Nhận Đề Cử
Nộp đơn để được đề cử cho công dân thường trú bởi tỉnh bang Nova Scotia bằng cách nộp đơn yêu cầu chỉ định (Nomination Request Form) sau tối thiểu 1 năm hoạt động kinh doanh liên tục. Đề cử sẽ được gửi trực tiếp cho IRCC bởi NSOI.
BƯỚC 6: Nộp Hồ Sơ Xin Thường Trú Nhân
Nếu đơn được IRCC chấp thuận, ứng viên sẽ được cấp xác nhận là Công dân thường trú (Confirmation of Permanent Residence).
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP MIỄN PHÍ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN DI TRÚ TOÀN CẦU - GIS
Địa chỉ: Tầng 2, 770 Trần Hưng Đạo, Phường 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 1900 6654 hoặc SĐT: 0908 042 709
Email: info@toancauditru.com
Website: www.toancauditru.com
Facebook: www.facebook.com/toancauditru/